Characters remaining: 500/500
Translation

khôn ngoan

Academic
Friendly

Từ "khôn ngoan" trong tiếng Việt mang nghĩa là sự khéo léo, thông minh trong cách cư xử, hành động hoặc giải quyết vấn đề. Người khôn ngoan thường biết cách đối phó với tình huống khó khăn hoặc biết cách giao tiếp một cách tinh tế để đạt được điều mình mong muốn không gây mâu thuẫn với người khác.

Các dụ sử dụng từ "khôn ngoan":
  1. Trong giao tiếp hàng ngày:

    • " ấy rất khôn ngoan khi biết cách nói chuyện với sếp không làm mất lòng đồng nghiệp."
    • "Khôn ngoan trong cách ứng xử sẽ giúp bạn nhiều bạn hơn."
  2. Trong tình huống cụ thể:

    • "Khi gặp phải những lời chỉ trích, anh ta khôn ngoan chọn cách im lặng lắng nghe."
    • " ấy khôn ngoan khi đưa ra quyết định đầu , nên đã thu được lợi nhuận lớn."
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Khôn ngoan" có thể được sử dụng trong các câu thành ngữ hay tục ngữ, dụ:
    • " cùng một mẹ chớ hoài đá nhau" - nghĩa là những người cùng nguồn gốc không nên tranh cãi hay xung đột với nhau. Câu này thể hiện sự khôn ngoan trong việc giữ hòa khí đoàn kết.
Phân biệt các biến thể:
  • Từ "khôn" (khôn ngoan) có thể được hiểu đơn giản hơn "thông minh," nhưng không nhất thiết phải mang tính ứng xử như "khôn ngoan."
  • Một từ gần nghĩa khác "thông minh," tuy nhiên "thông minh" thường chỉ khả năng trí tuệ, còn "khôn ngoan" nhấn mạnh đến khả năng ứng xử xử lý tình huống.
Từ đồng nghĩa:
  • "Khéo léo": Từ này cũng biểu thị sự tinh tế trong hành động nhưng không nhất thiết phải liên quan đến trí tuệ hay sự thông minh.
  • "Sáng suốt": Thể hiện sự hiểu biết khả năng đưa ra quyết định đúng đắn.
Từ liên quan:
  • "Nghĩa khôn ngoan" có thể liên quan đến các thuật ngữ như "chiến lược," "tinh vi," hay "nhạy bén," thể hiện sự thông minh trong suy nghĩ hành động.
  1. tt Khéo léo trong việc cư xử với mọi người: Khôn ngoan đối đáp người ngoài, cùng một mẹ chớ hoài đá nhau (cd).

Comments and discussion on the word "khôn ngoan"